🐢 Bài 37 Đặc Điểm Sinh Vật Việt Nam
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Đặc điểm sinh vật Việt Nam thuộc Địa lí 8, nội dung: Môn Địa lý 8 Chào mừng các thầy cô giáó về dự tiết học Kiểm tra bài cũ Nước ta gồm có mấy nhóm đất chính hãy kể tên Nêu đặc tính phân bố và giá trị sử dụng của nhóm đất phù sa Gồm 3 nhóm đất chính Feralit đồi núi
Bài viết 964. công ty in Việt Nam và những dịch vụ đặc biệt In thẻ nhựa - ưu điểm của công ty in Việt Nam
Đề thi kiểm tra Địa lý - Thi thử THPT Quốc gia - 40 câu hỏi trắc nghiệm thuộc KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT QUỐC GIA NĂM 2020 MÔN ĐỊA LÝ (ĐỀ SỐ 5)
Đặc điểm sinh vật Việt Nam. Cùng tác giả. Lịch sử tải về. Bài 37. Đặc điểm sinh vật Việt Nam. 1 / 29. Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, Nhấn vào đây để tải về.
Độ tăng nhiệt độ: khi độ tăng nhiệt của vật càng lớn thì nhiệt lượng mà vật hấp thụ cũng sẽ càng lớn. Chất cấu tạo nên vật: tùy thuộc vào mỗi chất lại có một nhiệt dung riêng khác nhau do đó, nhiệt lượng của chúng cũng khác nhau. Đặc điểm của nhiệt lượng
Trình bày những đặc điểm khác nhau giữa tôm sông và giun đất. Giun sán là những động vật đa bào, cấu tạo cơ thể có những cơ quan riêng biệt. Giun sán kí sinh bao gồm các loại giun sán kí sinh trên động vật và thực vật. Có nhiều loại giun sán sống tự do. Tuy nhiên, đối
Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nêu đợc đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. - Phân biệt vật sống và vật không sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. 3. Thái độ
Bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam – SBT. Lớp 8. By Cuồng Review On Jun 16, 2022. 0. Share. Câu 1. trang 91 Sách bài tập (SBT) Địa lí 8. 1.
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Đặc điểm sinh vật Việt Nam thuộc Địa lí 8, nội dung: Kiểm tra bài cũ Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta Nêu đặc điểm của nhóm đất đó Đất Feralit chiếm diện tích lớn nhất Hình thành trực tiếp trên các miền đồi núi thấp chiếm 65 diện tích tự nhiên Tính chất chua
sXmac. Tóm tắt lý thuyết Đặc điểm chung Lược đồ đất và thực vật Sinh vật rất phong phú và đa dạng. Đa dạng về thành phần loài và gen. Đa dạng về kiểu hệ sinh thái. Đa dạng về công dụng và sản phẩm. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật Nước ta có gần loài sinh vật, sinh vật bản địa chiếm khoảng 50% Thực vật loài. Động vật loài. Số loài quý hiếm. Thực vật 350 loài Động vật 365 loài. Sự đa dạng về hệ sinh thái Các hệ sinh thái tiêu biểu. Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao. Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên. Hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống. Bài tập minh họa Câu 1 Dựa vào vốn hiểu biết của mình, em hãy nêu những nhân tố tạo nên sự phong phú về thành phần loài của sinh vật nước ta và cho ví dụ. Môi trường sống thuận lợi ánh sáng dồi dào, nhiệt độ cao, đủ nước, tầng đất sâu dày, vụn bở. Ngoài các loài sinh vật bản địa chiếm khoảng hơn 50%, còn có nhiều luồng sinh vật di cư tới như Trung Hoa, Hi-ma-lay-a, Ma-lai-xi-a, Ấn Độ Mi-an-ma; các luồng này chiếm khoảng gần 50%. Câu 2 Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam. Sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng. Trước hết là sự đa dạng về thành phần loài, sự đa dạng về gen di truyền, sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái và sau nữa là sự đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh học. Trên đất liền, hình thành đới rừng nhiệt đới gió mùa và trên Biển Đông hình thành một khu hệ sinh vật biển nhiệt đới vô cùng giàu có. Do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên rừng, biển ven bờ bị tàn phá, biến đổi và suy giảm về chất lượng và số lượng. 3. Luyện tập và củng cố Sau khi học xong bài này các em cần nắm Sự đa dạng và phong phú sinh vật nước ta, hiểu nguyên nhân của sự đa dạng đó. Nắm được sự suy giảm và biến đổi của các hệ sinh thái tự nhiên và phát triển hệ sinh thái nhân tạo. Trắc nghiệm Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 37 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. A. Sinh vật Việt Nam phong phú và đa dạng. B. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học. C. Trên đất liền đới rừng nhiệt đới gió mùa phát triển và trên biển Đông hệ sinh thái biển nhiệt đới vô cùng giàu có. D. Cả 3 đặc điểm chung. A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học. B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam. C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia. D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm. A. Rộng khắp trên cả nước. B. Vùng đồi núi C. Vùng đồng bằng D. Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo Câu 4-10 Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! Bài tập SGK Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 8 Bài 37 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. Bài tập 1 trang 131 SGK Địa lý 8 Bài tập 2 trang 131 SGK Địa lý 8 Bài tập 3 trang 131 SGK Địa lý 8 Bài tập 4 trang 131 SGK Địa lý 8 Bài tập 1 trang 91 SBT Địa lí 8 Bài tập 2 trang 92 SBT Địa lí 8 Bài tập 3 trang 92 SBT Địa lí 8 Bài tập 4 trang 92 SBT Địa lí 8 Bài tập 1 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 8 Bài tập 2 trang 42 Tập bản đồ Địa Lí 8 4. Hỏi đáp Bài 37 Địa lí 8 Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
1. Đặc điểm chung - Sinh vật phong phú và đa dạng.+ Đa dạng về thành phần loài và gen di truyền đặc hữu.+ Đa dạng về kiểu hệ sinh thái tổng hợp thể cây con.+ Đa dạng về công dụng và sản phẩm lấy dầu, gỗ, nhựa, dược liệu,...- Nguyên nhân Do điều kiện sống cần và đủ cho sinh vật khá thuận lợi → tạo nên trên đất liền một đới rừng nhiệt đới gió mùa và trên biển Đông một khu hệ sinh vật biển nhiệt đới vô cùng giàu vườn quốc gia tại Việt Nam nhiều nhất trong khu vực Nguồn ảnh TTXVN.- Do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên rừng, biển ven bờ bị tàn phá, biến đổi và suy giảm về chất lượng và số khi chúng ta đang ra sức bảo vệ đa dạng hệ sinh thái tự nhiên, thì nhiều kẻ xấu vẫn lợi dụng, phá hoại khiến nhiều loài động, thực vật có nguy cơ biến mất vĩnh Sự giàu có về thành phần loài sinh vật - Nước ta xấp xỉ loài sinh vật, bản địa 50% + Thực vật loài.+ Động vật loài và phân Loài quý hiếm+ Thực vật 350 loài+ Động vật 365 loài6655656911569103. Sự đa dạng về hệ sinh thái *Nước ta có nhiều hệ sinh thái khác nhau, phân bố khắp mọi miền- Hệ sinh thái vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển phát triển rừng ngập mặn, rộng hơn ba trăm nghìn hecta, chạy suốt chiều dài bờ biển và ven các hải đảo. Sống trong môi trường ngập mặn, đất bùn lỏng và sóng to gió lớn là tập đoàn cây sú, vẹt, đước,..cùng hàng trăm loài cua, cá, tôm,...và chim ngập mặn- Vùng đồi núi cao phát triển hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa. - Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia Một số khu rừng nguyên sinh đã được chuyển thành các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia để bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự Hệ sinh thái nông nghiệp + Hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực, thực phẩm và các sản phẩm cần thiết khác cho đời sống.+ Các hệ sinh thái nông - lâm nghiệp như đồng ruộng, vườn làng, ao hồ thuỷ sản hoặc rừng trồng cây lấy gỗ, rừng trồng cây công nghiệp ngày càng mở rộng, lấn át các hệ sinh thái tự Đất nước ta có hàng chục nghìn loài sinh vật sống và phân bố trên mọi môi trường địa lí tạo nên các hệ sinh thái khác Đới rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất liền với nhiều kiểu hệ sinh thái rừng khác nhau, điển hình là rừng kin thưởng xanh, rừng thưa rụng lá, rừng ôn đới núi cao, rừng ngập mặn ven biển và các hệ sinh thái thứ sinh do tác động của con Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lần át các hệ sinh thái tự nhiên. Danh sách các phiên bản khác của bài học này. Xem hướng dẫn
1. Tóm tắt lý thuyết Đặc điểm chung Sinh vật rất phong phú và đa dạng. Đa dạng về thành phần loài và gen. Đa dạng về kiểu hệ sinh thái. Đa dạng về công dụng và sản phẩm. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật Nước ta có gần loài sinh vật, sinh vật bản địa chiếm khoảng 50% Thực vật loài. Động vật loài. Số loài quý hiếm. Thực vật 350 loài Động vật 365 loài. Sự đa dạng về hệ sinh thái Các hệ sinh thái tiêu biểu. Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao. Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên. Hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống. 2. Luyện tập Câu 1 Dựa vào vốn hiểu biết của mình, em hãy nêu những nhân tố tạo nên sự phong phú về thành phần loài của sinh vật nước ta và cho ví dụ. Gợi ý làm bài Những nhân tố tạo nên sự phong phú về thành phần loài của sinh vật nước ta – Môi trường sống thuận lợi + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nên quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn, ánh sáng dồi dào, độ ẩm lớn >80%, lượng mưa dồi dào 1500 – 2000mm thuận lợi cho sự sinh trưởng, phát triển quanh năm của sinh vật. + Đất đất feralit đồi núi vụn bở, độ phì cao; đất phù sa phì nhiêu, giàu mùn, tơi xốp…thuận lợi cho cây trồng phát triển xanh tốt. – Ngoài các loài sinh vật bản địa chiếm khoảng hơn 50%, nước ta còn là nơi gặp gỡ giao thoa của nhiều luồng sinh vật di cư tới như Trung Hoa, Hi-ma-lay-a, Ma-lai-xi-a, Ấn Độ – Mi-an-ma; các luồng này chiếm khoảng gần 50%. Câu 2 Em hãy kể tên một số vườn quốc gia của nước ta. Các vườn quốc gia có giá trị như thế nào? Cho ví dụ. Gợi ý làm bài Các vườn quốc gia của nước ta – Giá trị các vườn quốc gia + Giá trị khoa học • Bảo tồn nguồn gen sinh vật tự nhiên. • Cơ sở để nhân giống và lai tạo giống mới. • Là phòng thí nghiệm tự nhiên không có gì thay thế được. + Giá trị kinh tế — xã hội • Phát triển du lịch sinh thái, nâng cao đời sống nhân dân địa phương tạo việc làm, tăng thu nhập, phục hồi nghề truyền thống, các lễ hội tốt đẹp ở địa phương. • Tạo môi trường sống tốt cho xã hội chữa bệnh, phát triển thể chất, rèn luyện thân thể…. • Xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên. Vi dụ Vườn quốc gia Cát Bà Hải Phòng là vườn quốc gia đặc trưng cho hệ sinh thái rừng trên đảo ở nước ta, có loài khỉ quần đùi trắng là sinh vật tiêu biểu nhất . Đây là điểm nghỉ dưỡng lí tương thu hút hàng ngàn khách du lịch. Câu 3 Rừng trồng và rừng tự nhiên có gì khác nhau? Gợi ý làm bài Phân biệt rừng trồng và rừng tự nhiên – Rừng trồng cây cối thuần chủng, không có nhiều tầng, động vật rất ít. – Rừng tự nhiên cây cối đa dạng, nhiều tầng, có nhiều loài động vật chim thú. 3. Kết luận Sau bài học cần nắm các nội dung sau – Trình bày được đặc điểm chung của tài nguyên sinh vật nước ta sự phong phú, đa dạng về thành phần loài và hệ sinh thái. Nắm được các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta và phân bố của chúng. – Nêu được giá trị của tài nguyên sinh vật, nguyên nhân của sự suy giảm và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam.
bài 37 đặc điểm sinh vật việt nam